C16H17KN2O5S
P.t.l: 388,5
Phenoxymethylpenicilin kali là
muối kali của acid (2S,5R,6R)-3,3-dimethyl-7-oxo-6-[(phenoxyacetyl)amino]-4-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic,
được sản xuất bằng cách nuôi cấy chủng
Penicillium notatum hoặc
các chủng cùng họ trong môi trường có chứa
tiền chất thích hợp, hay bằng các phương pháp
khác. Tổng hàm lượng của phenoxymethylpenicilin kali và 4-hydroxyphenoxymethylpenicilin kali
phải từ 95,0 đến 100,5%,
tính theo chế phẩm khan.
Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng. Dễ tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol 96%.
Nhóm
2: B, C, D.
B. Tiến hành sắc ký lớp mỏng theo định
tính các penicilin (Phụ lục 8.2).
C. Phản ứng B trong phép thử phản ứng màu
của các penicilin và cephalosporin (Phụ lục 8.3).
D. Chế phẩm cho phản ứng (A) của ion kali
(Phụ lục 8.1)
Từ 5,5 đến 7,5 (Phụ lục 6.2)
Hòa tan 100 mg chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 20
ml với cùng dung môi.
Từ +215o đến +230o tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 25,0
ml với cùng dung môi.
Tạp chất liên quan
Không được quá 1,0%.
Xác định bằng phương pháp sắc ký
lỏng (Phụ lục 5.3)
Điều
kiện sắc ký, dung môi pha mẫu và các dung dịch đối
chiếu giống như ở phần định lượng.
Dung dịch thử: Chuẩn bị ngay trước khi dùng. Hòa tan 80,0 mg chế
phẩm trong dung môi pha mẫu và pha loãng thành 20,0 ml với
cùng dung môi.
Tiêm dung
dịch đối chiếu (4), tiến hành sắc ký đẳng
dòng với thành phần pha động giống như
phần định lượng cho đến khi pic
của phenoxymethylpenicilin được rửa giải ra
khỏi cột. Điều chỉnh độ nhạy
của hệ thống để thu được tỷ
lệ tín hiệu/độ nhiễu ít nhất bằng 3.
Tiêm dung dịch đối chiếu (5). Tiêm dung dịch
thử, đặt chương trình pha động sao cho
ban đầu rửa giải với pha động đẳng
dòng giống như trên. Sau khi pic của phenoxymethylpenicilin được
rửa giải ra khỏi cột, ngay lập tức thay đổi
tỷ lệ pha động theo chương trình sau:
Thời gian (phút) |
Pha động A (%) (tt/tt) |
Pha động B (%) (tt/tt) |
Ghi chú |
0-20 |
60→0 |
40→100 |
Gradient tuyến tính |
20-35 |
0 |
100 |
Đẳng dòng |
35-50 |
0→60 |
100→40 |
Cân bằng cột |
Tiêm dung môi pha mẫu, tiến hành sắc ký giống như
với dung dịch thử để thu được
sắc ký đồ mẫu trắng. Trên sắc ký đồ
của dung dịch thử, diện tích của bất kỳ
pic phụ nào trừ các pic tương ứng với
mẫu trắng và pic của 4-hydroxyphenoxymethylpenicilin, không được lớn hơn
diện tích pic chính của dung dịch đối chiếu
(5).
4-Hydroxyphenoxymethylpenicilin
kali
Không được
quá 4,0% tính theo chế phẩm khan.
Xác định
bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục
5.3) ở phần Định lượng.
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 10.3)
Dùng1,000 g chế phẩm.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3)
Dung dịch đệm
acetat pH 3,5: Hòa tan 25 g amoni acetat (TT) trong 25 ml nước, thêm 38 ml dung dịch acid hydrocloric 7 M (TT).
Điều chỉnh pH đến 3,5 bằng dung dịch acid hydrocloric 2 M (TT) hoặc
dung dịch amoniac 6 M (TT).
Pha động A: Dung dịch đệm
acetat pH 3,5 - methanol - nước (10 : 30 : 60).
Pha động B: Dung dịch đệm
acetat pH 3,5 - nước - methanol (
Dung môi pha mẫu: Thêm 500 ml nước
vào 250 ml dung dịch kali
dihydrophosphat 0,2 M (TT), lắc đều. Điều
chỉnh pH đến 6,5 bằng dung dịch natri
hydroxyd 0,84% (TT) và pha loãng thành 1000 ml với nước.
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong dung môi pha
mẫu và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối
chiếu (1): Hòa tan 50,0
mg phenoxymethylpenicilin kali
chuẩn (ĐC) trong dung môi pha mẫu và pha loãng thành 50,0
ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 4,0 mg 4-hydroxyphenoxymethylpenicilin
chuẩn (ĐC) trong dung môi pha mẫu và pha loãng thành 10,0
ml với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được
thành 100,0 ml với dung môi pha mẫu.
Dung dịch đối
chiếu (3): Hòa tan 10 mg phenoxymethylpenicilin
kali chuẩn (ĐC) và 10 mg benzylpenicilin
natri chuẩn (ĐC) trong dung môi pha mẫu và pha loãng thành
50 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (4): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 20
ml với dung môi pha mẫu. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được
thành 50 ml với dung môi pha mẫu.
Dung dịch đối chiếu (5): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành
25,0 ml với dung môi pha mẫu.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được
nhồi pha tĩnh C (5 mm).
Detector tử ngoại tại bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 ml.
Cách tiến hành: Cân bằng cột với pha động
là hỗn hợp pha động A và pha động B (60 : 40).Tiêm
dung dịch đối chiếu (3). Phép thử chỉ có giá
trị khi độ phân giải giữa hai pic chính ít
nhất phải bằng 6,0 (điều chỉnh tỷ
lệ giữa pha động A và pha động B nếu
cần thiết) và tỷ số phân
bố khối lượng (Dm) của pic thứ
hai (phenoxymethylpenicilin) phải từ 5,0 đến 7,0. Tiêm
riêng biệt dung dịch đối chiếu (1) sáu lần, độ
lệch chuẩn tương đối của diện tích
pic không được lớn hơn 1,0%.
Tiêm dung dịch thử, dung dịch đối
chiếu (1) và dung dịch đối chiếu (2).
Tính hàm lượng phenoxymethylpenicilin kali và 4-hydroxyphenoxymethylpenicilin
dựa vào diện tích pic đáp ứng.
Hàm lượng 4-hydroxyphenoxymethylpenicilin kali bằng hàm
lượng 4-hydroxyphenoxymethylpenicilin
nhân với hệ số hiệu chỉnh được
cung cấp kèm theo chất đối chiếu.
Bảo quản
Bao bì kín.
Kháng khuẩn.
Viên nén, bột pha hỗn dịch uống..